Kham Ta Kla (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Sakon Nakhon |
Văn phòng huyện: | Kham Ta Kla 17°50′58″B 103°45′18″Đ / 17,84944°B 103,755°Đ |
Diện tích: | 402 km² |
Dân số: | 37.902 (2005) |
Mật độ dân số: | 94,3 người/km² |
Mã địa lý: | 4709 |
Mã bưu chính: | 47250 |
Bản đồ | |
Kham Ta Kla (tiếng Thái: คำตากล้า) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Sakon Nakhon, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía đông nam theo chiều kim đồng hồ) là: Akat Amnuai, Wanon Niwat, Ban Muang của tỉnh Sakon Nakhon, Phon Charoen và Seka của tỉnh Nong Khai.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (king amphoe) đã được lập ngày 15 tháng 9 năm 1976, khi ba tambon Kham Ta Kla, Nong Bua Sim và Na Tae được tách ra từ Wanon Niwat.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 13 tháng 7 năm 1981.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 57 làng (muban). Kham Ta Kla là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Kham Ta Kla. Có 4 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Kham Ta Kla | คำตากล้า | 15 | 11.259 | |
2. | Nong Bua Sim | หนองบัวสิม | 15 | 8.473 | |
3. | Na Tae | นาแต้ | 12 | 8.254 | |
4. | Phaet | แพด | 15 | 9.916 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอวานรนิวาส จังหวัดสกลนคร ตั้งเป็นกิ่งอำเภอคำตากล้า” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 93 (110 ง): 2461. ngày 14 tháng 9 năm 1976. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองใหญ่ อำเภอบ่อไร่ อำเภอพรหมคีรี อำเภอนาบอน อำเภอบางสะพานน้อย อำเภอนาดี อำเภอกงหรา อำเภอวังทรายพูน อำเภอธารโต อำเภอคำตากล้า อำเภอศรีนคร อำเภอด่านช้าง อำเภอพรเจริญ อำเภอวังสามหมอ และอำเภอลานสัก พ.ศ. ๒๕๒๔” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 98 (115 ก Special): 7–10. ngày 13 tháng 7 năm 1981. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.